Quản lý Access Rule
B1: Tại giao diện danh sách File System, người dùng bấm chọn thao tác Quản lý Access Rule tại mỗi File System cần quản lý Rule, hệ thống thực hiện chuyển hướng người dùng tới giao diện Quản lý Access Rule
Hình: Giao diện danh sách File System
B2: Tại trang giao diện Quản lý Access Rule, danh sách Access Rule hiện tại được hiển thị, người dùng có thể thực hiện thêm mới Access Rule
Hình: Giao diện thực hiện Quản lý Access Rule
B3: Bấm chọn thao tác Thêm Access Rule, pop up thêm mới Access Rule được hiển thị, tại đây người dùng chọn:
Access level: mức độ cho phép truy cập vào tài nguyên được quy định trong quy tắc. Mỗi quy tắc truy cập có thể có một hoặc nhiều access level, thường được định nghĩa bởi các quyền hoặc vai trò được phân quyền cho người dùng hoặc nhóm người dùng.
-Read-only (chỉ đọc): cho phép người dùng xem nội dung tài nguyên nhưng không thể sửa đổi hay xóa.
-Read-write (đọc và ghi): cho phép người dùng xem và thay đổi nội dung tài nguyên.
Access To: Địa chỉ IP cụ thể (địa chỉ IP của Instance) hoặc CIDR được quyền truy cập tới
Filesystem này
Hình: Giao diện tạo mới Access Rule
Sau khi chọn Access Level và Access To, người dùng bấm chọn Đồng ý để tạo, nếu không bấm chọn Huỷ
Hệ thống thực hiện tạo mới Access Rule, hiển thị trên danh sách và thông báo thao tác thành công cho người dùng
Hình: Giao diện sau khi tạo mới Access Rule thành công
Xoá Access rule, tại trang danh sách Access Rule, người dùng bấm chọn thao tác Xoá Access Rule tại mỗi Rule cần xoá
Hình: Giao diện quản lý Access Rule
Popup xác nhận xoá Access Rule được hiển thị, bấm đồng ý để thực hiện xoá, nếu không bấm chọn Huỷ
Hình: Giao diện xác nhận xoá Access Rule
Hệ thống thực hiện xoá Access Rule và thông báo thao tác thành công cho người dùng
Hình: Giao diện thông báo Xoá Access Rule thành công
Bài viết này có hữu ích không?
Thật tuyệt!
Cám ơn phản hồi của bạn
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều!
Cám ơn phản hồi của bạn
Đã gửi phản hồi
Chúng tôi đánh giá cao nỗ lực của bạn và sẽ cố gắng sửa bài viết